Chim Việt Cành Nam [ Trở Về ]
|
|
BARON, Samuel : Description
du Royaume de Tonquin, Bản dịch của H. Deseille, không đề
năm.
BOISSIÈRE, Jules : Examens triennaux à Nam-định ,1894. BONNAL, R. : "Au Tonkin - Notes et souvenirs (1873-86)", Ch. III, Revue Indochinoise, No 7-8, 1923. BOURDE, Paul : De Paris au Tonkin. Paris : Calman Lévy, 1885. BÙI DƯƠNG lịch : Lê Quý Dật Sử. Hà-nội : KHXH, 1987. Phạm văn Thắm dịch. BÙI HỮU NGHỊ, PHẠM ÐÌNH NHÂN chủ biên : Danh nhân Văn hóa Bùi Huy Bích. Hà-nội : Trung tâm UNESCO Thông tin tư liệu Lịch Sử và Văn Hóa Việt-Nam, 1998. BÙI HỮU THỨ : Ăn cơm mới nói chuyện cũ (chưa xuất bản). BÙI HUY BÍCH : Lữ Trung Tạp Thuyết. Dịch giả Trần văn Ngoạn : "Tồn cổ lục - Phép giáo dục và thi cử ngày xưa". Nam Phong, số 19, 1/1919. CAO VIÊN TRAI : Lê Triều Lịch Khoa Tiến Sĩ Ðề Danh Bi Ký. Dịch giả Hà-tĩnh Võ Oanh. Saigon : Bộ Quốc Gia Giáo Dục, tập I, 1961 ; tập II, 1962. CAO XUÂN DỤC : Quốc Triều Ðăng Khoa Lục. Dịch giả : Lê Mạnh Liêu. Saigon : Bộ Quốc Gia Giáo Dục. 1962 ; tái bản dưới tên Quốc Triều Khoa Bảng Lục do Lê Ðăng Na hiệu chính, Hà-nội : Văn Học, 2001. " " " : Quốc Triều Hương Khoa Lục. Dịch giả : Nguyễn Thúy Nga, Nguyễn thị Lâm. TPHCM, 1993. CHAIGNEAU, Michel Ðức : Souvenirs de Hué. Paris, 1867. CHU THIÊN : Bút Nghiên. Saigon : Ðồ Chiểu tái bản. 1968. " " : Bóng Nước Hồ Gươm, 2 tập. Hà-nội : Văn Học, 1970 ; tái bản 1999. " " : Nhà Nho. Ðại Nam tái bản ở Mỹ. DANEY, Charles, Quand les Français découvraient l'Indochine. Paris : Herscher, 1981. DOUMER, Paul : L'Indo-Chine française (Souvenirs). Paris : Vuibert & Nony, 1905. DUBOSCQ, André : L'élite chinoise. Ses origines. Sa transformation après l'Empire. Paris : Nouvelles éditions latines, 1945. DƯƠNG QUẢNG HÀM : Việt-Nam Văn Học Sử Yếu. Saigon : Bộ Quốc Gia Giáo Dục. In lần thứ 10 ; Sống Mới tái bản ở Mỹ. " " " : Việt-Nam Thi Văn Hợp Tuyển. Saigon : Bộ Quốc Gia Giáo Dục. In lần thứ 9 ; Sống Mới tái bản ở Mỹ. " " " : Văn Học Việt-Nam. Hà-nội , 1939 (?) ; Saigon : Bộ Quốc Gia Giáo Dục ; Ðại Nam tái bản ở Mỹ. ÐẶNG HỮU THỤ : Làng Hành-thiện và các nhà nho làng Hành-thiện triều Nguyễn. Paris, 1992. ÐỖ BẰNG ÐOÀN & ÐỖ TRỌNG HUỀ: Những Ðại Lễ và Vũ Khúc của vua chúa Việt-Nam. Văn Học (Việt-Nam) tái bản, 1992. ÐOÀN TRUNG CÒN dịch : Ðại Học, Trung Dung. Saigon : Trí Ðức Tòng Thơ, in kỳ nhì. " " " " : Luận Ngữ. In kỳ nhì, 1950. " " " " : Mạnh Tử. In kỳ nhì, 1950. GERVAIS-COURTELLEMONT, Empire colonial de la France : L'Indochine. Augustin Challamel. HOÀNG THÚC HỘI : Bài văn sách trị hà. Dịch giả : Nghiêu Dân Trương Phục Hứa. Nam Phong, số 27, 9-1919. HÀ NGẠI : Khúc tiêu đồng (chưa xuất bản). HOÀNG XUÂN HÃN : "Kim Vân Kiều án và Nguyễn văn Thắng", tập san Khoa Học Xã Hội, số 13-14. Paris, 1/1987. HOÀNG XUÂN HÃN : La Sơn Phu Tử. Paris : Minh Tân, 1951 ? ; Việt-Nam Diffusion tái bản, 1983. HOCQUARD, Dr : Une Campagne au Tonkin. Paris : Hachette, 1892 ; Paris : Arléa, 1999. HỒ ÐẮC KHẢI : "Les concours littéraires de Huế", BAVH, No 3, Juil.-Sept. 1916. HUARD, Pierre & DURAND, Maurice : Connaissances du Việt-Nam. Paris : Ecole française d'Extrême Orient, 1954. JACNAL, Jean : "Mémoires de S.E. Huỳnh Côn dit Ðan Tương, ancien Ministre des Rites", Revue Indochinoise, XXVIIe année, No 1-2, Janv. Fév. 1924. KIM Y PHẠM LỆ OANH dịch : Thi Kinh Quốc Phong, 3 tập. Arlington : Cành Nam, 1985, 1986 ; Cành Nam tái bản năm 1997. LÃNG NHÂN : Chơi Chữ. Houston : Zieleks Co, 1979. LÃNG NHÂN : Giai Thoại Làng Nho Toàn Tập. Saigon : Nam Chi Tùng Thư, 1966 ; tái bản ở Mỹ. LÃNG NHÂN : Hán Văn Tinh Túy. Saigon : Nam Chi Tùng Thư, 1965 ; Houston : Zieleks tái bản ở Mỹ. LÊ MẠNH THÁT : Toàn tập Trần Nhân Tông, TPHCM, 2000. LÊ QUÝ ÐÔN : Phủ Biên Tạp Lục. Dịch giả : Mai Ngọc Mai. Hà-nội : KHXH. 1977. LÊ QUÝ ÐÔN :Kiến Văn Tiểu Lục. Mai Ngọc Mai dịch. LÊ QUÝ ÐÔN : Ðại Việt Thông Sử. Dịch giả : Ngô Thế Long, 1978. LÊ QUÝ ÐÔN : Vân Ðài Loại Ngữ. Saigon : Phủ Quốc Vụ Khanhđặc trách Văn Hóa, 1972, 1973. Dịch giả Tạ Quang Phát. LÊ TẮC : An-Nam Chí Lược. Ủy ban phiên dịch Sử liệu Việt-Nam, Viện Ðại Học Huế, 1961. LÊ TRỌNG NGOẠN, NGÔ VĂN BAN, NGUYỄN CÔNG LÝ : Lược khảo và tra cứu về Học Chế - Quan Chế ở Việt-Nam từ 1945 về trước. Hà-Nội : Văn-Hóa Thông-Tin, 1991. LURO, E. : Le Pays d'Annam. Chap. VI "Instruction publique. Examens littéraires". Paris : Ernest Leroux, 1897. M... : "Le Concours triennal des lettrés d'Annam", L'Illustration, No 3021, 19 Janv. 1901. NGÔ CAO LÃNG : Lịch Triều Tạp Kỷ, 2 tập. Hà-nội : KHXH, 1975. Biên tập : Mai Ngọc Mai. NGÔ KÍNH TỬ : Chuyện Làng Nho (Nho Lâm Ngoại Sử), 2 tập. Dịch giả : Phan Võ, Nhữ Thành. Hà-nội : Văn Học (Việt-Nam) in lần thứ hai, 1989. NGÔ SĨ LIÊN : Ðại Việt Sử Ký Toàn Thư, 4 tập. Hà-nội : KHXH , 1967-73. Dịch giả : Cao Huy Giu. NGÔ TẤT TỐ : Lều Chõng. Hà-nội : Văn Học tái bản, 1963. NGÔ TẤT TỐ : Văn Học Ðời Lý. Xuân Thu tái bản ở Mỹ, 1986. NGÔ TẤT TỐ : Văn Học Ðời Trần. Saigon : Nha Thông Tin, 1960. Ðại Nam tái bản ở Mỹ. NGUYỄN DUY CẦN : Chu Dịch Huyền Giải. Saigon : Tủ sách Thu Giang, 1975 ; tái bản ở Mỹ. " " " : Dịch Học Tinh Hoa. Saigon , 1969 ; Xuân Thu tái bản ở Mỹ. " " " : Lão Tử Tinh Hoa. Saigon : Khai Trí, 1963. " " " : Trang Tử Tinh Hoa. Saigon : Khai Trí, 1963 ; in lần thứ hai, 1964. " " " : Phật Học Tinh Hoa. Sống Mới tái bản ở Mỹ. NGUYỄN HOÀN, UÔNG SĨ LĂNG, PHAN TRỌNG PHIÊN, VÕ MIÊN : Ðại Việt Lịch Triều Ðăng Khoa Lục (các khoa 1694 - 1787). Saigon : Bộ Quốc-Gia Giáo-Dục, 1968. Dịch giả : Tạ Thúc Khải. NGUYỀN Q. THẮNG : Khoa cử và Giáo dục Việt-Nam. Hà-Nội : Văn-Hóa Thông-Tin, 1993. NGUYỀN SĨ GIÁC dịch : Lê Triều Chiếu Lịnh Thiện Chính. Saigon : Luật Khoa Ðại Học, 1961. " " " " : Ðại-Nam Ðiển Lệ. Saigon : Viện Ðại Học Saigon, 1962. NGUYỄN TÁ NHÍ sưu tầm : phượng DC Ðăng Khoa Lục. Hà-nội : KHXH, 1995. NGUYỄN THỊ CHÂN QUỲNH : "Tinh Phi, Chiêu Nghi, Lễ Sư, Diệu Huyền, Nguyễn Thị Du : Vị nữ Trạng-nguyên độc nhất của ta sinh năm nào ?", "Lối Xưa Xe Ngựa...". Paris : An Tiêm, 1995. NGUYỄN TÔN NHAN dịch giải : Kinh Lễ. Nhà xuất bản Văn Học, 1999. " " " : 100 tác giả nổi tiếng nhất văn hóa Trung Hoa. Gia-định, 1998. NGUYỄN TRIỆU LUẬT : Ngược Ðường Trường Thi. Hà-nội : Tân Dân, 1939 ; Saigon : Bốn Phương tái bản, 1957 ; Ðại Nam tái bản ở Mỹ. " " " : Bốn con yêu và hai ông Ðồ. Hà-nội : Tân Dân, 1943 ; Saigon : Bốn Phương, 1957 ; Ðại Nam tái bản ở Mỹ. " " " : Chúa Trịnh Khải. Hà-nội : Tân Dân, 1940 ; Saigon : Bốn Phương, 1955 ; Ðại Nam tái bản ở Mỹ. " " " : Loạn Kiêu binh. Hà-nội : Tân Dân, 1940 ; Saigon : Bốn Phương, 1955 ; Ðại Nam tái bản ở Mỹ. NGUYỄN TUÂN : Chuyện Nghề. Hà-nội : Tác Phẩm Mới, 1986. " " : Vang Bóng Một Thời. Hà-nội : Tân Dân, 1940 ; Thời Ðại, 1943 ; Ðắc Lộ Thư Xã, 1945 ; Trúc Khê Chính Ký, 1951 ; Saigon : Cảo Thơm, 1962 ; Trường Sơn, 1968. NGUYỄN TƯỜNG PHƯỢNG (Tiêu Ðàm) : "Khoa thi Hương năm Tân Mão" (1891), Tri Tân, số 79, 7 Janv. 1943 ; số 80, 14 Janv. 1943 (thiếu đoạn đầu). NGUYỄN VĂN HUY, "Sự kiện hiếm có trong lịch sử Khoa cử", Xưa Nay, số 37, 3/1997. NGUYỄN VĂN HUYÊN : "Lược khảo về khoa Quý Sửu" (1913), Thanh Nghị, số 12, 13, 15. NGUYỄN VĂN THỈNH dịch : Văn thi Ðình (chưa xuất bản). NHƯỢNG TỐNG dịch : Thượng Thư. Xuân Thu tái bản ở Mỹ. PHẠM ÐÌNH HỔ : Vũ Trung Tùy Bút. Hà-nội : Văn Học, 1972 ; Paris : Ðông Nam Á tái bản, 1985. Dịch giả : Nguyễn Hữu Tiến. PHM ÐÌNH HỔ & NGUYỀN ÁN : Tang Thương Ngẫu Lục. Dịch giả Ðạm Nguyên. Saigon 1962 ; Ðại Nam tái bản ở Mỹ. PHẠM THẾ NGŨ : Việt-Nam Văn Học Sử Giản Ước Tân Biên, tập I. Quốc Học Tùng Thư xuất bản ; Ðại Nam tái bản ở Mỹ. PHẠM VĂN SƠN : Việt Sử Toàn Thư. Saigon, 1960 ; Ðại Nam tái bản ở Mỹ. PHAN BỘI CHÂU : Khổng Học Ðăng. Xuân Thu tái bản ở Mỹ. " " " : Việt-Nam Quốc Sử Khảo. Hà-nội : Giáo dục, 1962. " " " : Phan Bội ChâuNiên Biểu. Saigon : Nhóm Nghiên Cứu Sử Ðịa, 1971. " " " : Chu Dịch, 2 tập. Xuân Thu "xuất bản" (?), không đề năm. PHAN HUY CHÚ : Lịch Triều Hiến Chương Loại Chí : Tập 2 - Quan Chức, Lễ Nghi Chí ; Tập 3 - Khoa Mục Chí ; Tập 4 - Văn Tịch Chí. Hà-nội : Sử Học, 1961. Dịch giả : Ðỗ Mộng Khương, Trịnh Ðình Rư, Cao Huy Giu. " " " : Hải Trình Chí Lược. Paris : Association Archipel, 1994. Dịch và giới thiệu : Phan Huy Lê, Claudine Salmon, Tạ Trọng Hiệp. PHAN HUY LÊ , TRẦN QUỐC vượng, HÀ VĂN TẤN, LƯƠNG NINH : Lịch Sử Việt-Nam, Tập I. Hà-nội : Ðại Học và Trung Học Chuyên Nghiệp, 1983. PHAN KẾ BÍNH : Việt-Nam Phong Tục. Sống Mới tái bản ở Mỹ. PHAN KHOANG : Trung Quốc Sử Cương. Chợ-lớn : Hồng Phát, 1958 ; Ðại Nam tái bản ở Mỹ. " " : Việt-Nam Pháp Thuộc Sử, 1884-1945. Saigon, 1961 ; tái bản ở Mỹ. RHODES, Alexandre : Histoire du Royaume de Tunquin. Bản Pháp ngữ của Henri Albi dịch, 1651. Bản dịch của Hồng Nhuệ : Ủy ban Ðoàn kết Công giáo TP Hồ Chí Minh, 1994. SALLES, A. : Au Tonkin et en Annam (Concours 1897), EFEO. SUSSE, Robert de la : "Les concours littéraires en Annam", Revue Indochinoise, No 2, Février 1913. TAVERVIER, J.B. : "Relation nouvelle et singulière du Royaume de Tonquin", Revue Indochinoise, No 91 - 95, 1908. TẠ QUANG PHÁT dịch : Thi Kinh tập truyện (3 tập). Sài-gòn : Bộ Giáo Dục, Trung tâm học liệu, 1969. THIỆU ÐÌNH : "Hậu Lê chính trị". Nam Phong, số 168, 1 - 1932. TOAN ÁNH : Phong tục Việt-Nam từ bản thân đến gia đình. Ðại Nam tái bản ở Mỹ. " " : Hội Hè Ðình Ðám, 2 tập. Saigon, 1974 ; tái bản ở Mỹ. " " : Nếp Cũ : Con Người Việt-Nam. Saigon : Nam Chi Tùng Thư, 1965. Xuân Thu tái bản ở Mỹ. TÔN THẤT SA : "Mũ áo Trạng-nguyên", BAVH, No 3, 1916. TRẦN NGỌC : Tuyển Tập Văn Bia Hà-Nội, tập I. Hà-nội : KHXH, 1978. TRẦN THỊ BĂNG THANH : Ngô Thì Sĩ. Hà-nội : Hà-nội, 1987. TRẦN TIẾN : Ðăng Khoa Lục Sưu Giảng. Saigon : Bộ Giáo Dục Trung Tâm Học Liệu, 1968. Dịch giả : Ðạm Nguyên. TRẦN TUẤN KHẢI : Thơ Văn Á Nam Trần Tuấn Khải. Hà-nội : Văn Học, 1984. Lữ Trung Nguyên tuyển chọn. TRẦN TRỌNG KIM : Nho Giáo. Saigon : Tân Việt tái bản lần thứ tư ; Ðại Nam tái bản ở Mỹ. " " " : Việt-Nam Sử Lược. Saigon : Tân Việt tái bản, 1954 ; Bộ Giáo Dục tái bản, 1971 ; Sống Mới tái bản ở Mỹ. " " " : Một Cơn Gió Bụi (Kiến Văn Lục) 1943-49. Saigon : Vĩnh Sơn, 1969 ; Xuân Thu tái bản ở Mỹ. TRẦN VĂN GIÁP chủ biên : Tìm hiểu Kho sách Hán Nôm, tập 2. Hà-nội : KHXH, 1990. " " " : "Lược khảo về Khoa cử Việt-Nam từ khởi thủy đến khoa Mậu Ngọ (1918)", tập san Khai Trí Tiến Ðức, số 2 và 3. Hà-nội, Janv.-Juin 1941. TRẦN VĂN TRAI : L'enseignement traditionnel en Annam. Paris : L. Lapagesse, 1942. TRỊNH VĂN THẢO : L'Ecole Française en Indochine. Paris : Karthala, 1995. TUYẾT HUY (Dương Bá Trạc) : "Khảo cứu về sự thi ta", Nam Phong, số 23, 5-1919. VIAL, Paulin : Nos premières années au Tonkin. Voiron, 1889. VISSIÈRE, Isabelle & J. Louis :Lettres édifiantes et curieuses de Chine par les missionnaires jésuites (1702-76). Paris : Garnier - Flammarion, 1979. VŨ NGỌC KHÁNH : Giai thoại các vị Ðại khoa Việt Nam. Hà-nội : Thanh Niên, 2001. VŨ NGỌC KHÁNH, ĐỖ THỊ HẢO : Giai thoại Thăng-long. Hà-nội, 1987. VŨ NGỌC LIỀN : Moeurs et coutumes du Việt-Nam. Hà-nội : Phạm Huy Nghiên & Cie éditeurs, 1942. VŨ PHƯƠNG Ð" : Công Dư Tiệp Ký, 3 tập. Bộ Quốc Gia Giáo Dục, 1961 & 1962. Dịch giả : Tô Nam Nguyễn Ðình Diệm. Không đề rõ tên tác giả : BAVH, 1&2, 1933 (Trường thi). Bách Khoa thư bằng tranh Việt-Nam đầu thế kỷ XX. Hà-nội : KHXH, 1985. Ðại-Nam Thực Lục Tiền Biên và Chính Biên, Hà-nội : Sử Học, Khoa Học, KHXH kế nhau xuất bản từ 1962 đến 1978. Ðại Việt Sử Ký Tục Biên (1676-1789). Hà-nội : KHXH, 1991. Ngô Thế Long, Nguyễn Kim Hưng dịch. Khâm Ðịnh Việt Sử Thông Giám Cương Mục. Hà-nội : Văn Sử Ðịa, 1957. Tổ biên dịch : Phạm Trọng Ðiềm, Hoa Bằng, Trần văn Giáp. Le Concours triennal du Tonkin, Nam-định, pour 1909. (Concours du 6 Nov. au 16 Déc. dans les conditions déterminées par l'arrêté du 30 Mars 1908). Discours prononcés par M. Klobukowski, Gouverneur Général de l'Indochine et M. Simoni, Résident Supérieur P.I. du Tonkin). Le Petit Journal, No 245, 28/7/1895. Lịch Sử Việt-Nam, 2 tập. Hà-nội, 1971, 1985. Minh-Mệnh Chính Yếu, 3 tập. Quốc Sử Quán triều Nguyễn. Thuận Hoá, 1994. Nam Phong : "Kỳ thi Hội sang năm", số 17, 11/1918, tr. 310. "Thánh dụ bỏ Khoa cử ở Trung kỳ", số 18, 12/1918, tr. 390. "Bãi các viên Giáo, Huấn Trung kỳ", số 21, 3/1919, tr. 242. "Văn thi Hội Trường Ba", số 24, 6/1919, tr. 445-50. "Các ông Nghè, ông Bảng mới", số 24, 6/1919, tr. 511-2. "Sư Giáp Hải", số 92, 2/1925, tr. 113-23. " Bà Sao sa, nữ Trạng-nguyên", số 161, 4/1931. "Bà Lễ Phi Nguyễn thị", số 24, 6/1919. Tranh tượng dân gian Việt-nam. Hà-nội : Mỹ thuật, 1962. |
|
BẰNG GIANG : Sương
mù trên tác phẩm Trương Vĩnh Ký.
Văn Học, 1994.
BẢO ÐẠI : Con Rồng Việt-Nam. Bản dịch : Nguyễn Phước tộc. Los Alamitos : Xuân Thu, 1990. BẢO VÂN : Thơ Nôm Yên Ðổ, Tú Xương. Toronto, Canada : Quê-Hương, 1980. " " : Thi Ca Cổ Ðiển, 2 tập. Quê Hương, 1978. BENIGME, Père : Vingt ans en Annam, 1884. BÌNH NGUYÊN lộc : Nguồn gốc Mã-lai của dân tộc Việt-Nam. Xuân Thu tái bản ở Mỹ. BOOTHROYD, Ninette & DÉTRIE, Muriel : Le Voyage en Chine. Paris : R. Laffont, 1992. BORGÉ, Jacques & VIASNOFF, Nicolas : Archives de l'Indochine. Paris : Michèle Trinckvel, 1995. BORRI, Christophe : Relation de la nouvelle Mission des Pères de la Compagnie de Jésus au Royaume de la Cochinchine. Trad. : Père Antoine de la Croix. Rennes, 1631. BOUINAIS, A. & PAULUS, A. : L'Indochine française contemporaine. Tome 2 : Tonkin & Annam, 1885. Paris : Challamel. BÙI HẠNH CẨN : Lê Quý Ðôn. Hà-nội : Văn Hóa, 1985. " " " : 101 bài thơ Tây Hồ. Nhà xuất bản Văn Hóa Thông Tin, 1996. BÙI NHUNG : Thối nát. Không đề năm và nhà xuất bản. CA VĂN THỈNH, BẢO ĐỊNH GIANG : Nguyễn Thông - Con người và tác phẩm. TPHCM, 1984. CAMERON Nigel : Portraits de Chine (1860-1912). New York : Aperture Foundation Inc., 1978. CHAPMAN Charles ' s "Narrative of his mission to Viet-Nam" in Alastair LAMB ' s The Mandarin road to old Hue. London : Chatton & Windus, 1970. DOÃN QUỐC SỸ - VIỆT TỬ : Khảo Luận về Nguyễn Khuyến. Hồng-Hà xuất bản. DUMOUTIER, G. : Les débuts de l'enseignement français au Tonkin. Hanoi, 1887. DƯƠNG HỒNG NGỌC : Thơ Nguyễn Du. Paris : Institut de l'Asie du Sud Est, 1983. DƯƠNG THIỆU TỐNG : Tâm trạng Dương Khuê - Dương Lâm. Văn Học, 1995. ÐẶNG HƯNG DZOANH, BÙI VĂN CỔN, PHẠM TUẤN KHÁNH sưu tầm, khảo cứu : Ðặng Huy Trứ - Con người và tác phẩm. HCM, 1990. Nhóm Trà-lĩnh biên soạn. ÐẶNG THÁI MAI : Hồi Ký. Hà-nội : Tác phẩm Mới, 1985. ÐÀO DUY ANH : Việt-Nam Văn Hóa Sử Cương. Huế :1938 (?) ; Saigon : Bốn Phương tái bản, 1961 ; Paris : Ðông Nam Á tái bản, 1985. " " " : Trung Hoa Sử Cương. Hà-nội : 1941 (?) ; Paris : Ðông Nam Á tái bản, 1985. " " " : Chữ Nôm . Hà-nội : 1974 (?) ; Paris : Ðông Nam Á tái bản, 1988. " " " : Nhớ Nghĩ Chiều Hôm. HCM : Trẻ + Asie Media, 1989. ÐÀO TRINH NHẤT : "Trịnh Căn sai người đi học nghề làm giấy", Trung Bắc Chủ Nhật, số 183, 14/11/1943. " " " : "Quý hoá gì những đời Ðường, Ngu, Tam Ðại mà ta hằng ao ước?". Trung Bắc Chủ Nhật, số 241, 4/3/1945. ÐINH GIA KHÁNH, TRẦN TIẾN chủ biên : Ðịa chí văn hóa dân gian - Thăng-long, Ðông đô, Hà-nội. Hà-nội : Sở Văn hóa Thông tin Hà-nội, 1991. ÐINH XUÂN LÂM chủ biên : Danh tướng yêu nước Tôn Thất Thuyết (1839-1913). Hà-nội : Trung tâm UNESCO Thông Tin Tư Liệu Lịch Sử và Văn Hóa Việt-Nam, 1998. ÐỖ QUANH CHÍNH : Lịch Sử Chữ Quốc Ngữ (1620-1659). Saigon : Ra khơi, 1972. Paris : Ðường Mới tái bản, 1985. ÐỖ VĂN MINH : "Về một tấm bia thứ 83 ở Văn Miếu", Tạp chí Khảo Cổ Học số 3, 1977. GRANET, Marcel : La Civilisation Chinoise. Paris : Albin Michel, 1968. " " : La Pensée Chinoise. Paris : Albin Michel, 1968. HALAIS, M.C. : Hanoi et ses environs, 1889. Commmunication faite à l'Assemblée Générale le 19/2/1889. HÉDUY, Philippe : Histoire de l'Indochine - La Conquête (1624-1885). Paris : Henri Veyrier, 1983. HOÀI THANH & HOÀI CHÂN : Thi Nhân Việt-Nam. Hà-nội, 1940 ; Saigon : Hoa Tiên tái bản, 1967. HOÀI VĂN : "Công lao Alexandre de Rhodes", Diễn Ðàn số 8, 5/1992. HOÀNG ÐẠO THUÝ : Thăng-Long, Ðông Ðô, Hà-Nội. Hà-nội : Hội Văn Nghệ, in lần thứ hai, 1971. HOÀNG TRỌNG MIÊN : Việt-Nam Văn Học Toàn Thư, 2 tập. Saigon, 1958-59 ; Xuân Thu tái bản ở Mỹ. HỒ ÐỨC THỌ, DƯƠNG VĂN VƯỢNG : "Về tấm bia thời Trần ở Ðinh xá", Những phát hiện mới về Khảo cổ học năm 1983. TPHCM : Viện Khảo cổ học, 1985. HỒNG NHUỆ : "A. de Rhodes và sự hình thành chữ Quốc Ngữ", Diễn Ðàn số 8, 5/1992. HUY HOÀNG : "Võ Tắc Thiên, nữ độc tài số một ở thế giới và ở Trung Hoa", Trung Bắc Chủ Nhật, số 185, 28/11/1943. HUỲNH LÝ chủ biên : Hợp tuyển thơ văn Việt-Nam 1858-1920, tập II. Hà-nội : Văn Học, 1985. HƯƠNG NAO : Những thắng tích của xứ Thanh. Hà-nội : Giáo Dục, 1997. KHỔNG XUÂN THU : Trương Vĩnh Ký. Saigon : Tân Việt, 1958. KIM DUNG : Lộc Ðỉnh Ký, quyển 21 (bài thơ trên Ðại cung môn của Hoàng Lê Châu), bản dịch của Hàn Giang Nhạn. Tái bản ở Mỹ, không đề năm và nhà nhà xuất bản. LÂM NGỮ ÐƯỜNG : Nhân sinh quan và Thơ Văn Trung Hoa. Nguyễn Hiến Lê dịch. Hà-nội : Văn Hóa Thông Tin, 1994. " " " : Tình sử Võ Tắc Thiên. Bản dịch của Vũ Hùng. Glendale (Mỹ) : Tinh Hoa tái bản, không đề năm. LÊ HIỆU : "Niên đại và tác giả tấm biển thơ Nôm ở Văn Miếu Quốc Tử Giám", Những phát hiện mới về Khảo cổ học năm 1984. TPHCM : Viện Khảo Cổ Học, 1985. LÊ TRỌNG KHÁNH : Sự hình thành và phát triển chữ Việt cổ. Hà-nội : Viện Văn Hóa, 1968. LÊ TRỌNG VĂN : Pétrus Trương Vĩnh Ký - Tuyển Tập. San Diego , 1996. LÊ VĂN HẢO & TRỊNH CAO TƯỜNG : Huế. Hà-nội : KHXH, 1985. LÊ VĂN SIÊU : Việt-Nam Văn Minh Sử Cương. Sống Mới tái bản ở Mỹ, 1983. LƯƠNG DUY THỨ : Lỗ Tấn - Tác phẩm và Tư liệu. TPHCM : Giáo dục, 1998. MAI HƯƠNG : "Văn bằng và chức sắc", Tri Tân số 168, 30-11-1944. MAI QUỐC LIÊN, Giáo-dục Việt-Nam cổ (1075-1919) và việc thừa kế tinh-hoa nền giáo-dục ấy. Tham luận tại "Hội thảo quốc tế Việt-Nam học" tại Hà-nội, 15-17/7/1998. MAI ƯNG : Huế - Vài nét cố đô. 1990 ? MAI XUÂN HẢI, Lê Thánh Tông - Thơ văn và cuộc đời. Hà-nội : Hội Nhà Văn, 1998. MASPÉRO, Henri, "Etudes sur la phonétique historique de la langue annamite", BEFEO, 1912. MASSON, A. : Hanoi pendant la période héroique (1873-88). Paris : Librairie orientaliste Paul Geuthner, 1929. NGÔ DUY CHÍNH :"Cuộc tao phùng giữa Ðông Tây và Sinh hoạt của người Việt tị nạn", Văn Học (Hoa Kỳ) số 26, 3/1988. NGÔ THÌ CHÍ : Hoàng Lê Nhất Thống Chí. Bản dịch của Ngô Tất Tố. Saigon : Phong Trào Văn Hóa tái bản, 1969 ; tái bản ở Mỹ. NGÔ THÌ SĨ : Việt Sử Tiêu Án. San José : Văn Sử tái bản, 1991. NGÔ VI LIỀN : Nomenclature des Communes du Tonkin. Hà-nội : Lê văn Tân, 1928. NGUYỄN BÁ TRÁC : Hoàng-Việt Giáp-Tý Niên Biểu . Saigon : Bộ Quốc gia Giáo dục, 1963. NGUYỄN BÁ TRIỆU : Chinh Phụ Ngâm Tập Chú. Ottawa (Canada) : Viet Lang Publishing House, 1997. NGUYỄN BÍNH : Tuyển Tập Nguyễn Bính. Hà-nội : Văn Học, 1986. " " : Chân Quê. Hà-nội : Ðại Học & Giáo Dục Chuyên Nghiệp, 1991. Mã Giang Lân tuyển chọn, giới thiệu. NGUYỄN CÔNG HOAN : Thanh Ðạm. Hà-nội : Ðời Mới, 1943 ; Ðại Nam tái bản ở Mỹ. NGUYỄN ÐÌNH HÒA : "Kiểm điểm những công trình nghiên cứu chữ Nôm",Văn Học Nghệ Thuật, Bộ mới số 7, 11/1985 -Văn Học số 2-3/1986 & Văn Học số 6, 7/1986 (Hoa kỳ). NGUYỄN ÐÔN : "Costumes de cour des mandarins civils et militaires et costumes des gradués", BAVH , No 3, 1916. NGUYỄN ÐỨC dụ (Dã Lan), Dõi tìm tông tích người xưa. Hồ Chí Minh : Trẻ, 1998. NGUYỄN HIẾN LÊ : Khổng Tử. Văn Nghệ tái bản ở Mỹ, 1992. " " " : Cổ Văn Trung Quốc. Saigon, 1965 ; Xuân Thu tái bản ở Mỹ. " " " : Liệt Tử và Dương Tử. Saigon : Lá Bối, 1973 ? ; Xuân thu tái bản ở Mỹ. " " " : Tô Ðông Pha. Sài-gòn : Cảo Thơm, 1969. " " " : Sử Trung quốc. Westminster, CA, USA : Văn Nghệ, 2001. " " " : Văn Học Trung Quốc Hiện Ðại 1898-1960. Saigon, 1966 ; Ðại Nam tái bản ở Mỹ. " " " : Ðông Kinh Nghiã Thục. Saigon : tác giả xuất bản, 1956 ; Chợ Lớn : Lá Bối tái bản, 1968 ; tái bản ở Mỹ. NGUYỄN HIẾN LÊ & GIẢN CHI : Chiến Quốc Sách. Xuân Thu tái bản ở Mỹ. " " " " " : Sử Ký Tư Mã Thiên. Saigon : Lá Bối, 1970, 1972 ; tái bản ở Mỹ. " " " " " : Tuân Tử. Hà-nội : Văn Hóa, 1994. " " " " " : Hàn Phi Tử . Hà-nội : Văn Hóa, 1997. " " " " " : Ðại Cương Triết Học Trung Quốc. Saigon : Cảo Thơm, tập Thượng, năm Ất Tỵ (1965-6), tập Hạ, năm Bính Ngọ (1966-7) ; Xuân Thu tái bản ở Mỹ. NGUYỄN HUỆ CHI chủ biên : Thơ Văn Lý Trần, tập II, quyển Thượng. Hà-nội : KHXH, 1988. NGUYỄN HỮU ÐANG : "60 năm Hội Truyền Bá Quốc ngữ", Diễn Ðàn, số 78, 10/1998. NGUYỄN HỮU TẤN : "Les Lettrés", La Vie quotidienne dans le Viet-Nam d'autrefois. No 10. Bruxelles : Thanh Long, 1983. NGUYỄN HỮU TIẾN : "Nói về truyện các cụ ta đi sứ Tầu", Nam Phong, số 92, 2/1925. NGUYỄN KHẮC NGỮ , Kỳ Ðồng - Nhà cách mạng, nhà thơ. Montréal : Tủ sách nghiên cứu Sử Ðịa, 1990. " " " : Việt-Nam ngày xưa qua các Họa KÝ TÂY PHƯƠNG. Montréal (Canada) : Nhóm Nghiên cứu Sử Ðịa, 1988. NGUYỄN KHẮC THUẦN, NGUYỄN QUẢNG TUÂN : Phan Văn Trị - Cuộc đời và tác phẩm. TPHCM, 1986. NGUYỄN KIÊN TRUNG : Ðem tâm tình viết lịch sử. Saigon : Nguyễn Ðình Vượng, V - LVIII ; tái bản ở Mỹ. NGUYỄN NHƯỢC PHÁP : Ngày Xưa. Saigon : Cảo Thơm tái bản, 1966. NGUYỄN QUANG HỒNG chủ biên :Văn Khắc Hán Nôm. Hà-nội : KHXH, 1992-93. NGUYỄN TẤT TẾ : "Chữ Nho có bỏ được không ?", Nam Phong, số 21, 3/1919. NGUYỄN TRÃI : Ức Trai Tập, 2 tập. Dịch giả : Hoàng Khôi. Văn Học (Việt-Nam), 1994. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA : " Một viên đá tảng cho môn tị húy học Việt-Nam", Diễn Ðàn số 70, 1/1998. NGUYỄN TRỌNG THUẬT : "Vấn đề quốc văn", Nam Phong số 182, 3/1933. NGUYỄN VĂN NGỌC: Nam Thi Hợp Tuyển. Hà-nội : Vĩnh-Long Thư Quán, 1927 ; Saigon : Bốn Phương tái bản, MCMLII. NGUYỄN VĂN NGỌC, TRẦN LÊ NHÂN : Cổ Học Tinh Hoa. Hà-nội, 1925 ; Glendale, CA : Tinh Hoa Miền Nam tái bản. NGUYỄN VĂN THỌ :"Thuyết thiên địa vạn vật nhất thể trong khoa học hiện đại", Thế Kỷ 21, số 101, 9/1997. NGUYỄN VĂN TRẤN : Trương Vĩnh Ký - Con Người và Sự Thật . TPHCM : KHXH, 1993 ? NGUYỄN VĂN TRUNG : Chữ Văn Quốc Ngữ - Thời kỳ đầu Pháp thuộc. Saigon : Nam Sơn, 1974 ; Xuân Thu tái bản ở Mỹ, 1989. " " " : Trương Vĩnh Ký - Nhà văn hóa. Hội Nhà Văn xuất bản, 1993. NGUYỄN VĂN TRÌNH, ƯNG TRÌNH : "Le Quốc Tử Giám". BAVH, No 1, 1917. NGUYỄN VĂN XUÂN : Phong Trào Duy Tân. Saigon : Lá Bối, 1970 ; tái bản ở Mỹ. NGUYỄN VĨNH PHÚC & TRẦN HUY BÁ : Ðường Phố Hà-Nội. Hà-nội, 1979. NGUYỄN VỸ : Tuấn, chàng trai nước Việt (1920-70), 2 tập. Saigon,1969 ; Ðại Nam tái bản ở Mỹ. NGUYỄN VY KHANH : "Tiếng Việt và một số tác phẩm mới phát hiện", Hợp Lưu, số 36, tháng 8-9/1997. NGUYỄN XUÂN THỌ : Bước mở đầu của sự thiết lập hệ thống thuộc địa Pháp ở Việt-Nam. Tác giả xuất bản ở Mỹ, 1995. NHUỆ HỒNG : "Biện minh cho kẻ sĩ", Thế Kỷ 21, số 96, 4/1997. " " : "Tuyên ngôn dân quyền cho Việt-Nam", Thế Kỷ 21, số 99, 7/1997. PASQUIER, Pierre : L'Annam d'autrefois. Paris : Société d'éditions, 1907 ; nouveau tirage 1929. PERCHERON, Maurice & PERCHERON-TESTON, M.R. : L'Indochine. Paris : Fernand Nathan, 1939. PHẠM MINH HUYỀN, NGUYỄN VĂN HUYÊN, TRỊNH SINH : Trống Ðông Sơn. Hà-nội : KHXH, 1987. PHẠM VĂN LIỆU dịch và chú giải : Lê Triều Quan Chế. Hà-nội : Văn Hóa - Thông Tin, 1977. PHẠM QUỲNH (tức thượng CHI) : Tuyển Tập và Di Cảo. Paris : An Tiêm, 1992. " " : "Chữ Pháp có dùng làm quốc văn An-Nam được không ?", Nam Phong, số 22, 4/1919. PHAN QUỐC SƠN : "Ðồng cổ nước Ðiền (Vân Nam) và văn hóa Ðông Sơn", Thế Kỷ 21, số 94, 2/1997. PHAN THÚC TRỰC : Quốc Sử Di Biên, tập Thượng. Bộ Quốc Gia Giáo Dục và Thanh Niên, 1973. Bản dịch của Hồng Liên Lê Xuân Giáo. PIETRALBA, Hector : Dix mois à Hanoi. Paris : H. Charles-Lavauzelle, 1890. QUÁN CHI : "Gốc tích chữ Quốc ngữ", Trung Bắc Chủ Nhật, số 64, 3/5/1938. " " : "Sét đánh làng Nho", Trung Bắc Chủ Nhật, số 27, 1/9/1940. " " : "Vương Dương Minh", Trung Bắc Chủ Nhật, số 83, 19/10/1941. " " : "Nho giáo ở nước ta, Tầu và Nhật - Chu Thuấn Thủy 12 năm ở nước Nam", Trung Bắc Chủ Nhật, số 79, 21/9/1941. SCHREINER, Alfred : Les Institutions annamites en Basse Cochinchine avant la conquête française, tome II. Saigon : Claude & Cie, 1901. SỞ BẢO : "Trạng Bùng", Trung Bắc Chủ Nhật, số 115, 14/6/1942. " " : "Buổi học vỡ lòng", Trung Bắc Chủ Nhật, số 27, 1/9/1940. SONG MAI : Niên Biểu Việt-Nam đối chiếu với năm dương lịch và niên biểu Trung quốc. Hà-nội : KHXH, in lần thứ 3,1984. SOUEN K'I, PEI LI TCHE : Courtisanes chinoises à la fin des Tsang. Paris : PUF, 1968. Trad. de Robert des Rotours. THÁI BẠCH : Giai Thoại Văn Chương Việt-Nam. Saigon, 1957 ; Xuân Thu tái bản ở Mỹ. THÁI KIM ÐỈNH : Năm thế kỷ văn Nôm người Nghệ. Nghệ-an, 1995. THIÊN PHỦ : Những ông Trạng trong dân gian. Xuân Thu, không đề năm. TÔ HOÀI : "Mực Tầu giấy bản", Nhà Nghèo. Xuân Thu tái bản ở Mỹ. " " : Chuyện Cũ Hà-Nội. Hà-nội, 1986. TRẦN DUY NHẤT, NGUYỀN KHĂC BỈNH : "Tại sao mà sự quốc dân giáo dục không có cơ tiến bộ ?", Nam Phong, số 47, 5/1921. TRẦN LÊ SÁNG : Phùng Khắc Khoan - Cuộc đời và Thơ văn. Hà-nội, 1985. TRẦN LÊ VĂN Tú Xương "Khi cưởi, khi khóc, khi than thở". Hà-nội : Lao Ðộng, 2000. TRẦN LÊ VĂN, NGỌC LIỆU, CHƯƠNG THÂU, NGUYỄN TÀI THU : Một số tác giả và tác phẩm trong Ngô Gia Văn Phái. Hà-Sơn-Bình :Ty Văn Hóa và Thông Tin, 1960. TRẦN NGHĨA & François GROS chủ biên : Di sản Hán Nôm Việt-Nam Thư mục đề yếu, 3 tập. Hà-nội : KHXH, 1993. TRẦN QUỐC vượng, GIANG HÀ vị : Nghìn Xưa Văn Hiến, IV. Hà-nội : Kim Ðồng, 1984. TRẦN THANH HIP : "Ðối thoại với người xưa : Khổng Tử và Dân chủ", Thế Kỷ 21, số 96, 4/1997. TRẦN THANH TÂM : Tìm Hiểu Quan Chức Nhà Nguyễn. Thuận Hóa, 1996 ; tái bản 2000. TRẦN TRUNG VIÊN sưu tập : Văn Ðàn Bảo Giám, III. Tản Ðà đề tựa, 1934 ; Hư Chu hiệu đính, 1968 ; Xuân Thu tái bản ở Mỹ. TRẦN VĂN GIÁP, TẠ PHONG CHÂU, NGUYỄN VĂN PHÚ, NGUYỄN TƯỜNG PHƯỢNG, ÐỖ THIU : Lược truyện các tác gia Việt-Nam. Tập I : Tác gia các sách Hán Nôm. Hà-nội : Sử học, 1962. TRỊNH VĂN THẢO : L' Ecole française en Indochine. Paris : Karthala, 1995. TRƯƠNG BÁ CẦN : Nguyễn Trường Tộ - Con người và Di thảo. TPHCM, 1988. TRƯƠNG CHÍNH : Thơ văn Nguyễn Công Trứ. Hà-nội : Văn Học, 1983. TRƯƠNG SỸ HÙNG : Sử thi thần thoại Mường. Hà-nội : Văn Hóa Dân Tộc, 1992. TRƯƠNG VĨNH KÝ : Chuyện Ðời Xưa. Saigon : Khai Trí, 1967 ; tái bản ở Mỹ. ƯNG TRÌNH : "Le Temple des lettrés", BAVH, No 4, 1916. VÂN HẠC : "Thanh niên đời Trần", Trung Bắc Chủ Nhật, số 61, 1941. VĂN TÂN : Nguyễn Khuyến. Hà-nội : Văn Sử Ðịa, 1959. VĨNH CAO, VĨNH DŨNG, TÔN THẤT HANH, VĨNH KHÁNH, TÔN THẤT LÔi, VĨNH QUẢ, VĨNH THIỀU : Nguyễn Phúc thế tộc phả - Thủy tổ phả - Vương phả - Ðế phả. Huế : Thuận-hóa, 1995. VŨ BẰNG : "Nhân ngày 2 Mai là ngày giỗ Nguyễn văn Vĩnh", Trung Bắc Chủ Nhật, số 201, 7/5/1944. VŨ HÙNG, QuốC HÙNG : Tú Xương - Tác Phẩm, Giai Thoại. Hà Nam Ninh : Văn Nghệ, 1987. VŨ KHIÊU giới thiệu : Thơ văn Cao Bá Quát. Hà-nội : Văn Học, 1984. VŨ KÍNH : Nguyễn Công Trứ - Ðạo làm người. Nhà xuất bản Quê Hương ở Bỉ, không đề năm. VŨ NGOC PHAN : Những Năm Tháng Ấy. Hà-nội : Văn Học, 1987. VƯƠNG DUY TRINH : Thanh-Hóa Quan Phong. 1904, bản in gỗ. Nguyễn Duy Tiếu phiên diễn. Saigon : Bộ Văn-Hóa Giáo-Dục và Thanh-Niên, 1973. WHITMORE, John K. : Vietnam, Ho Quy Ly and the Ming (1371-1421). New Haven (USA) : Yale Southeast Asia Studies, The Lac Viet series, no 2, 1985. YOSHIHARU TSUBOI : L'Empire vietnamien face à la France et à la Chine (1847-85). Paris : L' Harmattan, 1987. Bản dịch của Nguyễn Ðình Ðầu. Hà-nội : Hội Sử Học, in lần thứ hai, 1992. Không đề rõ tên tác giả : Biên Niên Lịch Sử Cổ Trung Ðại Việt-Nam. Hà-nội : KHXH, Viện Sử Học, 1987. Ðại-Nam Liệt Truyện, 4 tập. Nhà xuất bản Thuận-hóa, 1993. Dịch giả : Ðỗ Mộng Khương, Ngô Hữu Tạo, Nguyễn Mạnh Duân, Phạm Huy Giu, Trương văn Chinh, Nguyễn Danh Chiên. Ðại-Nam Nhất Thống Chí, 5 tập.Hà-nội : KHXH, 1969, 1970, 1971. Dịch giả : Phạm Trọng Ðiềm. Ðại-Việt Sử Lược. Nhà xuất bản TPHCM, 1993. Dịch giả : Nguyễn Gia Tường. Lê Triều Quan Chế. Hà-nội : Viện Sử Học & Nhà xuất bản Văn Hóa - Thông Tin, 1977. Les Curiosités de la ville de Hanoi. Le Service de l'Instruction publique en Indochine en 1930. Mục-Lục Châu Bản Triều Nguyễn : Tập I : Triều Gia-Long. Viện Ðại Học Huế : Uỷ ban phiên dịch Sử Liệu Việt-Nam, 1960. Tập 2 : Triều Minh-Mạng, 1962. Nam Phong, số 21, 3/1919 :"Bãi các viên Giáo, Huấn trong Trung kỳ". Ông Già Bến Ngự. Hồi ký của nhiều tác giả. Huế : Thuận-hóa, 1987. Quốc Triều Hình Luật (Luật Hình Triều Lê). Hà-nội : Pháp Lý, 1991. Văn miếu - Quốc tử giám (Le Temple de la Littérature) . Hà-nội : Thế Giới, 1995. |
Tranh ảnh mượn của
:
Archives de l'Indochine, Bách khoa thư bằng tranh, S. Baron, BAVH, BEFEO, Nigel Cameron, Michel Ðức Chaigneau, John Crawford, Paul Doumer, L'Illustration, Mai Ưng, Nguyễn Bá Triệu, Nguyễn Khắc Ngữ, Nguyễn Trọng Niết, Salles, Tôn Thất Sa, Trần văn Giáp, Từ Ðiển Văn Học, Võ Quang Yến. |
|